Kinh Đại thừa

Phật Thuyết Kinh đại Vân Luân Cầu Mưa

PHẬT THUYẾT

KINH ĐẠI VÂN LUÂN CẦU MƯA

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Bất Không, Đời Đường
 

PHẦN HAI
 

Bấy giờ Đức Thế Tôn nghe Vô Biên Trang Nghiêm Hải Vân Uy Đức Luân Cái Long Vương Ananta parikara sāgara megha vyūha tejo maṇḍala cchatrākāra nāgā rāja thỉnh như vậy xong, liền khen rằng: Lành thay! Lành thay! Ông, vị Đại Long Vương hay thỉnh Như Lai làm lợi ích an vui cho tất cả hữu tình.

Chính vì thế cho nên Long Vương! Nay ông hãy nghe! Hãy khéo nghe! Rất khéo nghe! Ông nên tác Ý Manasi kāra, ta sẽ vì ông nói. Đà La Ni Dhāraṇī này tên là Đại Bi Vân Sinh Chấn Hống Phấn Tấn Dũng Mãnh Tràng Mahā kāruṇodbhava mahā megha nirnāda vijṛmbhita sūra ketu.

Tất cả Như Lai dùng uy thần gia trì, tùy hỷ tuyên nói, lợi ích an vui cho tất cả chúng sinh. Ở đời vị lai, nếu khi bị đại hạn thời hay khiến cho tuôn mưa, nếu mưa ứ đọng thời cũng hay khiến cho ngừng dứt, cũng hay trừ diệt sự đói khát, bệnh tật. Báo khắp cho các vị Rồng khiến cho nghe biết, lại khiến cho Chư Thiên hớn hở vui vẻ, hay nghiền nát các Ma, an ổn tất cả hữu tình.

Nói Đà La Ni này là:

1. Đát nễ dã tha Tadyathā.

2. Ma hạ chỉ nương nẵng phộc bà sa nãnh mahā jñānaavabhāsani.

3. Thất lý đa, đế tổ, lạc khất sử minh Śrītā tejo lakṣmī.

4. Thấp lữ đồ, vĩ cật la mạc dṛḍha vikrama.

5. Phộc nhật la, tăng già đa ninh vajra saṃghataṇe.

6. Bát la ma vĩ la nhạ niết ma la ngu noa, kế đổ parama viraja nirmala guṇa ketu.

7. Tố lý dã, bát la bệ, vĩ ma lãng nga sūrya prabhe vimalāṅga.

8. Duệ sắt trí, bạt la bạt la yaṣṭi bhara bhara.

9. Tam bạt la, tam bạt la saṃbhara saṃbhara.

10. Trụ châm mẫu, trụ châm mẫu ṭuṭṭan bho, ṭuṭṭan bho.

11. Hạ nẵng, hạ nẵng hana hana.

12. Ma hạ bát la bệ mahā prabhe.

13. Vĩ độ đa mô, du đà ca lệ vidhū tamo śuddha kāre.

14. Bát la chỉ nương, thuật đệ, bạt lý bố la nê prajñā śuddhe paripūrṇi.

15. Mỗi đát lệ, mỗi đát lệ maitre maitre.

16. Mỗi đát lý, vị la, na mạc tắc cật lý đế maitri vīra namaskṛte.

17. Mỗi đát lãm, mẫu đà lệ, nhạ la nhạ la maitrāṃ buddhale jara jara.

18. Nhạ lãm mẫu đà lệ, mạo địa dựng nga jaraṃ buddhale bodhyāṅga.

19. Củ tố minh, na xả, ma lê tả kusume daśa bale.

20. Đốt phệ xá la nễ duệ catur vaiśāradye.

21. A sắt tra na xá phệ nê ca, mẫu đà đạt mê aṣṭa daśa āveṇika buddha dharme.

22. Du bà ma để, bản ninh dã la thủy śubha mate puṇya rāśi.

23. Du bà Yết Ma śubha karma.

24. Tam môn vĩ đế, nghiêm tỵ lệ, vĩ la nhạ sa kế samanvite gaṃbhīre vi rajaske.

25. Vĩ bổ lê, vĩ thế sái, bát la bả đế vipule viśeṣa prāpte.

26. Nãnh la thất la phộc đạt mê nirāśrava dharme.

27. Tát phộc lộ ca nhạ sắt xá Sarva loka jyeṣṭha.

28. Thất lệ sắt xá, phộc la, bát la phộc lệ śreṣṭha vara pravara.

29. A nỗ đát lệ, a tăng nghê anuttare asaṅge.

30. Đà la, đà la dhara dhara.

31. Địa lý, địa lý dhiri dhiri.

32. Độ lỗ, độ lỗ dhuru dhuru.

33. Phiến đa ma đế, phiến đa bá bế śānta mate, śānta pāpe.

34. Tát la, tát la sara sara.

35. Tả la, tả la cara cara.

36. Tức lý, tức lý ciri ciri.

37. Tổ lỗ, tổ lỗ curu curu.

38. Bả la ma mẫu đà, nỗ ma đế parama buddha anumate.

39. Ma hạ bát la chỉ nương, bá la nhĩ đế, sa phộc hạ mahā prajñā pāramite svāhā.

Nam Mô Trí Hải Tỳ Lô Giá Na Như Lai.

Nam Mô tất cả Chư Phật, Bồ Tát Ma Ha Tát chúng.

Nay ta triệu thỉnh tất cả các vị Rồng ở Thiệm Bộ Châu, khiến hãy tuôn mưa. Dùng Chân Ngôn thành thật của tất cả Phật Bồ Tát, giới sắc cho các vị Rồng trừ diệt năm chướng.

Lại nói Đà La Ni là:

1. Đát nễ dã tha Tadyathā.

2. Tát la, tát la sara sara.

3. Tất lý, tất lý siri siri.

4. Tố lỗ, tố lỗ suru suru.

5. Nẵng nga nam Nāgānāṃ.

6. Nhạ phộc, nhạ phộc java java.

7. Nhĩ vĩ, nhĩ vĩ jivi jivi.

8. Tổ vũ, tổ vũ juvu juvu.

9. Ma hạ nẵng nga, a nghiệt trách đa Mahā nāga āgacchata.

10. Mẫu đà tát để duệ ninh, ha thiệm bộ nễ vĩ bế buddha satyena īha jambu dvīpe.

11. Bát va vạt sát đà tông pravarṣa dhvaṃ.

12. Tả la, tả la cara cara.

13. Tức lý, tức lý ciri ciri.

14. Tổ lỗ, tổ lỗ curu curu.

15. Ma hạ nẵng nga nghiệt trách tha bạo mahā nāga āgacchata bho.

16. Ma hạ nẵng nga, mẫu đà tát để duệ ninh ha, thiệm bộ nễ vĩ bế mahā nāga buddha satyena īha jambu dvīpe.

17. Bát la vạt sát đà tông pravarṣa dhvaṃ.

18. Đà la, đà la dhara dhara.

20. Địa lý, địa lý dhiri dhiri.

21. Độ lỗ, độ lỗ dhuru dhuru.

22. Mẫu đà tát để duệ nẵng buddha satyena.

23. Tát phộc nẵng nga, ma phộc ha dĩ sử dạ minh sarva nāgām āvāha iṣyāmi.

24. Mỗi đát la tức đế nẵng Maitra cittena.

25. Ca lỗ noa tức đế nẵng kāruṇa cittena.

26. Mẫu nễ đá tức đế nẵng mudita cittena.

27. Ổ bế khất sái tức đế nẵng Upekṣa cittena.

28. Tát phộc mẫu đà, mạo địa tát đát phộc, địa sắt xá thái sarva buddha bodhisatva adhiṣṭhātena.

29. Nẵng ma hạ dạ nẵng xả duệ nẵng nghiệt trách tha mahā yāna āśayena.

30. Ma hạ nẵng nga, địa bả đa dạ mahā nāga adhipataya.

31. Sa ma la đa, mẫu đà nam smarata buddhānāṃ.

32. Mẫu đà, đạt ma nam buddha dharmānāṃ.

33. Mạo địa tát đát phộc, ngu noa nam Bodhisatva guṇānāṃ.

34. Bạt la, bạt la bhara bhara.

35. Tỳ lý, tỳ lý bhiri bhiri.

36. Bộ lỗ, bộ lỗ bhuru bhuru.

37. Ma hạ nhạ lãm mưu, mê già phộc lý đà lý nê mahā jalāṃ bho megha vare dhāraṇī.

38. Ma hạ bộ nhạ nga, bả lý ca la, mỗi đát la tức đế nẵng mahā bhujaṅga parikāra maitra cittena.

39. Nghiệt trách đa, sa ma la đa āgacchata smarata.

40. Phộc la xá sa nan xá sa đổ vara śāsanaṃ śāstu.

41. Già tra, già tra ghaṭṭa ghaṭṭa.

42. Kỳ trí, kỳ trí ghiṭṭi ghiṭṭi.

43. Cụ tru, cụ tru ghuṭṭu ghuṭṭu.

44. Ổ ngật la, củ lỗ đà ugra krodha.

45. Ma hạ phệ nga lộ la, nhĩ hạ phộc mahā vega loka jihva.

46. Ma hạ vĩ sái, a nghiệt trách đa mahā viṣa āgacchata.

47. Mỗi đát la tức đá, vạt la sái đà tông maitra citta varṣa dhvaṃ.

48.Y ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, tát phộc đát tha nghiệt đa, tát để duệ nẵng, sa phộc hạ Īha jambu dvīpe sarva tathāgata satyena svāhā.

49. Đát tra, đát tra taṭṭa taṭṭa.

50. Để trí, để trí tiṭṭi tiṭṭi.

51. Đốt trụ, đốt trụ tuṭṭu tuṭṭu.

52. Ma hạ ma nê ma củ tra mahā maṇi makuṭa.

53. Mạo lý đà la thí vĩ sái lô bỉ noa mauli dhara āśī viṣa rūpiṇa.

54. Sa ma la đa, để lý la đát nẵng, địa sắt xá nan smṛta tri ratna adhiṣṭhanāṃ.

55. Phộc nhật la đà la, tát để duệ nẵng, vạt la sái đa vajra dhāra satyena varṣatā.

56. Y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ īha jambu dvīpe svāhā.

57. Ca la, ca la kara kara.

58. Chỉ lí, chỉ lý kiri kiri.

59. Củ lỗ, củ lỗ kuru kuru.

60. Ma hộ na ca phộc tất nặc mahodaka vāśina.

61. Ma hạ bộ la củ tra dạ nẵng tỳ dạ dĩ nặc mahā bhrakuṭa yāna abhi yāyina.

62. A nghiệt trách đa āgacchata.

63. Mỗi đát la tức đế nẵng, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế maitra cittānāṃ īha jambu dvīpe.

64. Vạt la sái đà la mẫu thử lữ nhạ đa varṣa dhāra utsṛjata.

65. Đát tha nghiệt đa tát để duệ nẵng tathāgata satyena.

66. Đát tha nghiệt đá, địa sắt xá thái nẵng tathāgata adhiṣṭhanena.

67. Phộc nhật la bá nê la chỉ nương bả dã để vajra pāṇi ājñā payatī.

68. La la la la ra ra ra ra.

69. Lý lý lý lý ri ri ri ri.

70. Lỗ lỗ lỗ lỗ ru ru ru ru.

71. Vĩ nga đa nhĩ na phộc bà phộc đa vi ghāta middhva bhavata.

72. Nghiệt phộc bộ nhạ ngược sarva bhujaṅga.

73. Đát lý duệ, đát tha nghiệt đa, tát để duệ nẵng try adhva tathāgata satyena.

74. Già ma, già ma gama gama.

75. Kỳ nhĩ, kỳ nhĩ gimi gimi.

76. Cụ sa mẫu cụ, sa phộc hạ gumu gumu svāhā.

77. A phộc hạ dạ nhĩ, tát phộc nẵng hiến, mỗi đát la tức đế nẵng āvāha yāmi sarva nāga maitra cittena.

78. Mạo địa tức đa, bố la võng nga mê nẵng bodhi citta pūrvaṃ gamena.

79. Đá la, đá la tara tara.

80. Để lý, để lý tiri tiri.

81. Đỗ lỗ, đỗ lỗ, sa phộc hạ turu turu svāhā.

82. Vĩ củ chi nẵng nẵng, vĩ cật lý đa vikuṭṭi nānā vikṛta.

83. Thí la sái, sa hạ sa la śīrṣai sahasra.

84. Thí la sái, la cật đá khất sái śīrṣai rakta akṣa.

85. Ma hạ vạt la noa mahā varṇa.

86. Ma hạ ma hộ la nga nẵng mahā mahoragānāṃ.

87. Phộc ha dạ nhĩ bạo bạo, ma hạ bộ nhạ ngược, sa ma la đa āvāha yāmi bho bho mahā bhujaṅga smarata.

88. Ma hạ ca lỗ nê ca nam mahā kāruṇikānāṃ.

89. Tát phộc bản nương đế nhạ, sa đế nhĩ đá nam sarva puṇya tejas tejitānāṃ.

90. Vãn đa cật lễ xá nam vānta kleśānāṃ.

91. Đát tha nga đá nẵng ma địa sắt xá nan tathāgata nāma adhiṣṭhānāṃ.

92. Nga na, nga na ghana ghana.

93. Nghĩ nễ, nghĩ nễ ghini ghini.

94. Ngu nỗ, ngu nỗ, sa phộc hạ ghunu ghunu svāhā.

95. A bát la để ha đa, ma la bả la cật la mô apratihata bala pārakramojo.

96. Tổ đà lạc vạt la sái đà lạc dhāra varṣa dhāra.

97. Bát la vạt la sái đế ha thiệm bộ nễ vĩ bế pravarṣatā īha jambu dvīpe.

98. Xả la, xả la śara śara.

99. Thủy lý, thủy lý, thuật lỗ, thuật lỗ, sa phộc hạ śiri śiri śuru śuru svāhā.

100. Bạo bạo, ma hạ nẵng ngược, sa phộc cự la ngộ đát la ma nỗ sa ma la đa bho bho mahā nāgaḥ sva kula gotram anu smarata.

101. Vạt la sái đà la Varṣa dhāra.

102. Ốt thử lý nhạ đế ha thiệm bộ nễ vĩ bế Utsṛjata īha jambu dvīpe.

103. Tát phộc nỉ phộc tát để dã, địa sắt xá thái nẵng, ma vĩ lãm ma đa saphộc hạ sarva deva satya adhiṣṭhanena mavilamta svāhā.

104. Một la hạ ma, tát để dã, địa sắt xá thái nẵng, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Brahma satya adhiṣṭhanena pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

105. Thước cật la tát để duệ nẵng, bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Śakra satyana pravarṣatā mahā nāgaḥ īha jambu dvīpe svāhā.

106. Tạt đốt ma hạ la nhạ, tát để duệ nẵng, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ catur mahā rāja satyena pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

107. A tất trá ma ca, tát để duệ nẵng, bát la vạt la sái, ma hạ nẵng ngược aṣṭaṅgaka satyena pravarṣa mahā nāgaḥ.

108. Y ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ īha jambu dvīpe svāhā.

109. Bát la vạt la sái đa, ma ha nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

110. Tố lỗ đa, a bán nẵng, tát để duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ śrūta apanna satyena īha jambu dvīpe svāhā.

111. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

112. Sa cật lý na nga nhĩ, tát để duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ sakṛdāgāmi satyena īha jambu dvīpe svāhā.

113. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

114. A nẵng nga nhĩ, tát để duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Anāgāmi satyena īha jambu dvīpe svāhā.

115. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

116. A la hận tát để duệ thái ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Arhat satyena īha jambu dvīpe svāhā.

117. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

118. Bát la để duệ ca, mẫu đà tát để duệ thái ha thiệm bộ pratyeka buddha satyena īha jambu.

119. Nễ vĩ bế, sa phộc hạ dvīpe svāhā.

120. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

121. Tát phộc mạo địa tát đát phộc, tát để duệ thái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ sarva bodhisatva satyena īha jambu dvīpe svāhā.

122. Bát la vạt la sái đa, ma hạ nẵng ngược pravarṣatā mahā nāgaḥ.

123. Tát phộc đát tha nghiệt đá nam, tát để duệ địa sắt xá thái nẵng, y ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ sarva tathāgatānāṃ satye adhiṣṭhanena īha jamb dvīpe svāhā.

124. Tát phộc nỉ phộc nam, tát để duệ nẵng, xả ma dã đa, tát mạo bát nại la phộc nê, sa phộc hạ sarva devānāṃ satyena śamayata sarva upadravaṇe svāhā.

125. Tát phộc nẵng nga nam, tát để duệ nẵng, bát la vạt la sái đế ha, ma hạ tất lý thể, sa phộc hạ sarva nāgānāṃ satyena pravarṣatā īha mahā pṛthī svāhā.

126. Tát phộc dược khất sái nam, tát để duệ nẵng, la khất sái đa, tát phộc tát đát phộc nam, sa phộc hạ sarva yakṣaṃ satyena rakṣatā sarva satvānāṃ svāhā.

127. Tát phộc ngạn đạt phộc nam, tát để duệ nẵng, bả hạ la đa, tát mạo bá dạ, tố bát nại la, phộc nê ma nỗ sái nam, sa phộc hạ sarva gandharvānāṃ satyena prahlatā sarva upāya subhadravāṇi mamuṣyānāṃ svāhā.

128. Tát phộc ha tố la nam, tát để duệ nẵng, vĩ nãnh vạt đa dã đa, tát phộc vĩ sái ma nặc khất sát đát la nê, sa phộc hạ sarva asurānāṃ satyena vi nirvartayata sarva viśva nakṣatrāṇi svāhā.

129. Tát phộc nga lỗ noa nam, tát để duệ nẵng, mỗi đát lý dâm củ lỗ đa sarva garuḍānāṃ satyena maitrīṃ kurutā.

130. Tát phộc nẵng nga nam, dã nễ ha thiệm bộ nễ vĩ bế, ma hạ vạt la sái đà la, ổ thử lý nhạ dục, sa phộc hạ sarva nāgānāṃ yāna īha jambu dvīpe mahā varṣa dhāra utsṛjata svāhā.

131. Tát phộc khẩn na la nam, tát để duệ nẵng, xả ma dã đa sarva kiṃnarānāṃ satyena śamayata.

132. Tát phộc bá bán, bát la hạ la na dã đa, tát phộc tát đát tông, sa phộc hạ sarva pāpāṃ prahlādayata sarva satvāṃ svāhā.

133. Tát phộc ma hộ la nga nam, tát để duệ nẵng, vĩ bổ la, vĩ sa để la noa, vạt la sái đà la, ổ thử lý nhạ đa, tán đà la dã đa bán tả quốc vạt sản, đa la dạ nê, sa phộc hạ sarva mahoragānāṃ satyena vipula vistīrṇa varṣa dhāra, utsṛjata saṃdhārayata pañca varṣaṃ tārayāṇi svāhā.

134. Tát phộc ma nỗ sái nam, tát để duệ nẵng, bả lý bá la dã đa, tát phộc ma nỗ sái nam, sa phộc hạ sarva manuṣyānāṃ satyena paripālayata sarva manuṣyānāṃ svāhā.

135. Ca la, ca la kara kara.

136. Chỉ lý, chỉ lý kiri kiri.

137. Củ lỗ, củ lỗ kuru kuru.

138. Na la, na la dara dara.

139. Nễ lý, nễ lý, nỗ lỗ, nỗ lỗ diri diri duru duru.

140. Nẵng tra, nẵng tra naṭṭa naṭṭa.

141. Nãnh chi, nãnh chi niṭṭi niṭṭi.

142. Nỗ trú, nỗ trú nuṭṭu nuṭṭu.

143. Thí già la phộc hứ nãnh, ma hạ mê kiệm mưu, đà lệ śīghra vāhini mahā meghām uttare.

144. Mê kỳ, mê kỳ meghe meghe.

145. Ma hạ mê kỳ, ma hạ mê kỳ mahā meghe mahā mefhe.

146. Ma hạ mê kiệm mưu, đà lệ mahā meghām uttare.

147. Mê cụ nễ dữu để đế megha uddyotite.

148. Mê già tam bà phệ, ca la, mê kỳ megha saṃbhave kāla meghe.

149. Mê già yết lệ megha kāre.

150. Mê già nghiệt nhạ ninh, mê già cụ sử đế megha garjane, megha ghoṣti.

151. Mê già mạo lý, mê già ma la, đạt lệ, mê già vĩ bộ sái nê megha mauli, megha mālā dhāre, megha vibhūṣaṇi.

152. Mê già sa phộc hạ thái, mê già vĩ nẵng xả nãnh megha svane, megha vināśaṇi.

153. Mê già nghiệt bệ, mê già nhạ xỉ, mê già bát la bệ, mê già phộc lý đà lệ megha garbhe, megha jaṭe, negha prabhe, megha vāri dhāre.

154. Vĩ bổ la mê già địa dữu sử đế vipula megha adhyuṣṭi.

155. Mê già dã chỉ bả vĩ đế tát tu bả, hạ lệ, nghĩ lý kiến na la phược tỷ nãnh megha yajñopavīte śasyopahāre, giri kandara vāsini.

156. Nẵng mê ma đế, bà nga phộc để nāga mate bhagavate.

157. Ma hạ mê kỳ thất lý mạt nhũ để la tế, thí đa tăng sa bát thế mahā meghe śrī manutiraḥ śita saṃ sparśre.

158. Ma hạ phộc đa mạn nỗ đế bà ngộ tả lệ mahā vātam anu rateva, gocare.

159. Ma hạ nẵng nga, vĩ cật lý nị đế mahā nāga vikṛdīte.

160. Bà nga phộc để, báo noa lệ sát nại la sa dã nẵng bhagavate paṇḍare ṣaḍ rasāyāna.

161. Phộc lý đà lý nê, bát la vạt sái, mẫu đà tát để duệ, thái ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ vāri dhāriṇī pravarṣa buddha satyena īha jambu dvīpe svāhā.

162. Già la già la, kỳ lý kỳ lý, cụ lỗ cụ lỗ ghara ghara, ghiri ghiri, ghuru ghuru.

163. Kỳ lý nê, kỳ lý nê ghiliṇi ghiliṇi.

164. Cụ ma, cụ ma, cụ ma ghuma ghuma.

165. Cụ ma lý, cụ ma lý ghumali ghumali.

166. Nẵng nga nga la sái, ma hạ mê già, ma lý nãnh nāga śīrṣa mahā megha mālini.

167. Vĩ nễ dữu la ca la bả, ma lý nãnh vidyurkalāpa mālini.

168. Tát phộc bộ nhạ nga, đà lý nê sarva bhujaṅga dhāriṇi.

169. Mê già bả tra vạt sa đát la, đà la nê megha pata vastra dhāraṇī.

170. Mê già vĩ số ngật la ngộ tả lệ megha viṣogra gocare.

171. Mê già vĩ dữu ha, phộc hạ ninh nghiệt nhạ, nẵng na nãnh, nẵng na nẵng nễ megha vyūha vāhane, garja nādani nāda nādite.

172. Đế nẵng nga nam, tán tô na nãnh, tô na dã, nỉ vi, ma hạ mê già, ma lý nãnh nāgānāṃ sañcodane codaya devī mahā megha mālini.

173. Đát tha nghiệt đa, tát để duệ nẵng, tát phộc nẵng nga vạt la sái đá, ma vĩ lãm ma, đế ha thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ tathāgata satyena sarva nāga varṣatā mavilamta īha jambu dvīpe svāhā.

174. Già la già la, kỳ lý kỳ lý, cụ lỗ cụ lỗ gara gara, giri giri, guru guru.

175. Tổ lỗ, tổ lỗ juru juru.

176. Nhĩ lý, nhĩ lý jili jiri.

177. Nhạ la, nhạ la jara jara.

178. Tát la, tát la sara sara.

179. Ngu noa, ngu noa Guṇa guṇa.

180. Nghiệt noa nghiệt noa, nghĩ nị nghĩ nị gaṇa gaṇa, giṇi giṇi.

181. Hạ la hạ la, hứ lý hứ lý hara hara, hiri hiri.

182. Hộ lỗ, hộ lỗ huru huru.

183. Đát la đát la, để lý để lý, đổ lỗ đổ lỗ tara tara, tiri tiri, turu turu.

184. Hạ nẵng hạ nẵng, nặc hạ nặc hạ, bát tả bát tả hana hana, daha daha, paca paca.

185. Ngật lý hận noa, ngật lý hận noa gṛhṇa gṛhṇa.

186. Mạt na mạt na, bát la mạt na, bát la mạt na marda marda, pramarda pramarda.

187. Tát phộc vạt la sái, vĩ cận nam, mỗi đát lệ dạ, chỉ nương bả dã để, sa phộc hạ sarva varṣa vighnāṃ maitreya jñā payāti svāhā.

188. Mẫu đệ mẫu đệ, mẫu một đệ mẫu một đệ buddhe buddhe, bho buddhe, bho buddhe.

189. Hạ la hạ la, bá bán, tát phộc tát đát phộc nam, a địa sắt xá dã, bôn nãnh diễn, tát phộc mẫu đà nam, đà la nê đà lệ hāra hāra, pāpaṃsarva satvānāṃ adhiṣṭhāya puṇyāṃ sarva buddhānāṃ dhāraṇī dhāra.

190. Du bà ma đế, ngu nê số, bát la bả nê śubha mate guṇeṣu prapāṇi.

191. Ma hạ chỉ nương nộ lặc kế, du bà đạt mê, tát để dã, bát la để chỉ ninh mahā jñāna ulke śubha dharme satya pratijñe.

192. Ma hạ dạ nẵng, nễ dữu sử đế, lộ ca nhạ sắt sái mahā yāna adhyuṣite loka jyeṣṭhe.

193. Bà nga phộc để, mẫu đà, mỗi đát lệ bhagavate buddha matre.

194. A bố la dã, tát phộc khất sái đát la nê, thúc cật lễ thấp phệ đảm, vạt lệ bán noa la phộc tỷ nãnh ā pūraya sarva kṣetrāṇi śukle śvetaṃ vare paṇḍara vāsini.

195. Độ độ lệ, độ độ lệ dhudhule dhudhule.

196. Xả ma, xả ma śama śama.

197. Xả phiến đa ma nẵng tế, tát phộc vạt la sái, vĩ cận nam, vĩ sắc kiểm bà dã, sa phộc hạ śānta manasi, sarva varṣa vighnāṃ viskaṃbhaya svāhā.

198. Tát phộc đát la duệ đà phộc, đát tha nghiệt đa, tát để duệ nẵng, mỗi đát la tức đát đa dạ sarva try adhva tathāgata satyena maitra cittāya.

199. Ca lỗ noa tức đát đa dạ kāruṇa cittāya.

200. Tam miểu một la đa đa bố nãnh dã ma, tức đát đa dạ samyag vṛttata pūrṇi yama cittāya.

201. Ma hạ nẵng nga la nhạ, tán tổ na dạ nhĩ, sa phộc hạ mahā nāga rāja sañcodayāmi svāhā.

202. A nan đa, bả lý ca la, sa nghiệt la, mê già, vĩ dữu ha Ananta parikāra sāgara megha vyūha.

203. Đế tổ mạn noa la, trách đát la ca la, la tàn, ma hạ nẵng nga, địa bát để, tán tổ na dạ nhĩ Tejo maṇḍala cchatrākāra rājāṃ mahā nāga adhipate sañcodayāmi.

204. Bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

205. Nan nô bả nan nô, nẵng nga la tao tán, tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Nanda upananda nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

206. Sa nghiệt lại, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Sāgara nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

207 A nẵng phộc đa bả đan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Anavaptāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

208. Ma nẵng sa vĩ nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Manasvināṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

209. Phược lỗ noản, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la khất sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Varuṇāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

210. Đa khất sái kiền, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Takṣakāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

211. Địa lý đa la sắt điểu, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Dhṛta rāṣṭrāṃ  nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

212. Phộc tố khẩn, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Vāṣukīṃ  nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

213. Mẫu tức lân nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Mucilindāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

214. Ái la phộc nam, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Erāvaṇāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

215. Báo noa xá, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Pauṇḍrāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

216. Thất lý đế nhạ san, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Śrī tejasāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

217. Thất lý bạt nại loan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Śrī bhadrāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

218. Vĩ nễ dữu đa ma lý nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Vidyu mālāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

219. Ma hạ ma nê tổ noản, nẵng nga la tàn, tán noản na dạ nhĩ, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Mahā maṇi cuṇḍāṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

220. Tổ noa ma nê đà loan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Cūḍā maṇi dharāṃ  nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

221. A phộc bà sa nẵng thỉ khí nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ Avabhāsana śikhīṃ nāga rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

222. Ê tông bát la mục khư, tát phược, nẵng nga la nhạ, tán tổ na dạ nhĩ, bát la vạt la sái ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ evaṃ pramukha sarva nāga rāja sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu dvīpe svāhā.

223. Nẵng nghê, nẵng nghê, ma hạ nẵng nghê Nāge nāge mahā nāge.

224. Cụ la ma nẵng tế, nẵng nga hột lý nãi duệ ghora manasi nāga hṛdaye.

225. Độ ma củ lê dhūma kure.

226. Ổ ngật la lô sái, bát la tán noa, đế nhạ, vĩ số ngật lệ ugra roṣā pracaṇḍa teja viśukre.

227. A thí vĩ sái, a hứ cụ lệ cật lý sử noa, băng nghiệt lê, tán tả lê, lộ la, nhĩ hạ phệ, ma hạ phả noa, ca lệ, ca la, bá thế, lao nại la, phộc tỷ nãnh āśī viṣa, ahi ghore kṛṣṇa piṅgale cañcale lola jihve, mahā phaṇa kare, kālapāśe raudra vāsini.

228. Trú trú mê ṭuṭume.

229. Bả la bả la, tất lý tất lý, bổ lỗ bổ lỗ para para, piri piri, puru puru.

230. Vĩ sa phổ nhĩ đế, đốt lỗ đốt lỗ, ma hạ bạo nghê ma nê đà lệ visphūrjite, turu truru, mahā bhoṅge maṇi dhāre.

231. Hứ lý hứ lý, hộ lỗ hộ lỗ hili hili, hulu hulu.

232. Phả la, phả la phara phara.

233. Phộc la sái, phộc la sái Varṣa varṣa.

234. Nhạ lãm mẫu, đà lệ, cữu mưu cữu mưu jalamṃ dhāre, jambu jambu.

235. Phộc la hạ kế valahake.

236. Đát tra, đát tra taṭṭa taṭṭa.

237. Trú trú mưu, trú trú mưu ṭuṭu bho, ṭuṭu bho.

238. Độ độ độ độ, độ mê dhu dhu dhu dhu dhume.

239. Mê già bát la bệ megha prabhe.

240. Mê già phộc hứ nãnh megha vāhini.

241. Đồ ca, đồ ca, đồ ca, đồ ca ḍhaka ḍhaka ḍhaka ḍhaka.

242. Trú trú mê, già noa, già noa ṭuṭume gaṇa gaṇa.

243. Thỉ khí nãnh, già noa, ca noa śikhini kaṇa kaṇa.

244. Nga noa, nga noa gaṇa gaṇa.

245. Ma hạ nẵng nga, nghiệt nê, nãnh la đát lam, mẫu bế nhạ la đắc la lý mahā nāga gaṇe nīla trām bhūpe jarat kārī.

246. Ma hạ nẵng nga, cật lý nãi duệ mahā nāga hṛdaye.

247. Cụ ma, cụ ma ghuma ghuma.

248. Cụ ma bả dạ ghumāpaya.

249. Sa để ca táng nghĩ lý bộ táng nga mê, vĩ ca tra, tăng ca tra āsika jāgari bhūjaṃ game vikaṭa saṃkaṭa.

250. Cụ la, vĩ sa phổ nhĩ đế, vĩ tử bẩm bà ninh ghora visphūrjite vijṛṃbhaṇe.

251. A phộc hạ dạ nhĩ, tát phộc nẵng hiến, tát phộc mẫu đà địa sắt tra thái nẵng āvāhayāmi sarva nāga, sarva buddha adhiṣṭhatana.

252. Tát phộc đát lý duệ đà phộc, đát tha nghiệt đa, tát để duệ nẵng sarva stry adhva tathāgata satyena.

253.Mỗi đát la tức đế nẵng, bát la vạt la sái đế ha, thiệm bộ nễ vĩ bế, sa phộc hạ matra cittena pravarṣatā īha jambudvīpe svāhā.

Bấy giờ Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới Chủ Vô Biên Trang Nghiêm Hải Vân Uy Đức Luân Cái Đại Long Vương với các hàng Long Vương kèm với quyến thuộc nghe giáo sắc của Đức Phật đều rất vui vẻ, tin nhận phụng hành.

Trời, Rồng, A Tu La, Dược Xoa

Đến lắng nghe pháp, nên chí tâm

Ủng hộ Phật Pháp mãi trường tồn

Mỗi mỗi siêng tu lời Phật dạy

Hết thảy hữu tình đến chốn này

Hoặc trên đất bẳng, hoặc hư không

Thường đối người đời khởi tâm từ

Ngày đêm tự mình nương pháp trụ

Nguyện các Thế Giới thường an ổn

Vô biên phước trí, lợi quần sinh

Hết thảy nghiệp tội đều tiêu trừ

Xa lìa mọi khổ, về viên tịch

Luôn dùng hương giới xoa vóc sáng

Thường khoác áo định để nghiêm thân

Hoa diệu bồ đề trang nghiêm khắp

Tùy theo chỗ ở, thường an vui.

***