Kinh Đại thừa

Phật Thuyết Kinh Diệu Cát Tường Bình đẳng Tối Thượng Quán Môn đại Giáo Vương

PHẬT THUYẾT KINH

DIỆU CÁT TƯỜNG BÌNH ĐẲNG

TỐI THƯỢNG QUÁN MÔN

ĐẠI GIÁO VƯƠNG

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Từ Hiền, Đời Tống
 

PHẦN MƯỜI MỘT
 

Đã tưởng thuyết pháp xong

Tiếp, nên tưởng thân mình

Cầu nơi bất không tôn

Nguyện ta là Kim Cương

Nhất thiết sự nghiệp thành

Yết Ma A Xà Lê

Bền chắc chẳng sinh diệt

Biện sự không có cùng

Đang cúng dường Chư Phật

Nguyện tất cả hữu tình

Đều được quả Tất Địa.

Rồi tũng Chân Ngôn này tưởng ở cửa này?

Cửa Bắc lễ Chân Ngôn là:

Án, tát phộc đát tha nga đá, bố nhạ, ca ma nê, a đát ma nam, nễ lý dã đá, dã nhĩ, tát phộc đát tha nga đá, phộc nhật la ca ma củ lỗ, sa phộc hàm, ác.

OṂ. SARVA TATHĀGATA PŪJA KARMAṆI ĀTMANAṂ NIRYĀTA YĀMI. SARVA TATHĀGATA KARMA KURU SVA MĀṂ AḤ.

Đã tưởng Yết Ma Karma xong

Tiếp, nên tưởng thân mình

Là Trung Phương Luân Vương

Kim Cương A Xà Lê

Nếu tưởng bốn cửa thời

Mỗi cửa tưởng lưu một.

Truyền Giáo A Xà Lê Luân Vương A Xà Lê Ngầm tụng Già Đà này cửa Đông lễ phương giữa Chân Ngôn là:

Án, tát phộc đát tha nga đá, ca dã nhĩ, phộc chỉ tức đá, phộc nhật la, bát la na minh, phộc nhật la mãn nại nam, ca lỗ nhĩ. Án, phộc nhật la vĩ đát.

OṂ. SARVA TATHĀGATA KĀYA ME VĀK CITTA VAJRA PRA…

VAJRA VANDANAṂ KAROMI. OṂ VAJRA VID.

Luân Vương A Xà Lê

Làm tự tại chủ xong

Vận tâm vào địa đàn

Nghĩ tưởng vào địa đàn

Ngầm niệm Bách Tự Minh

Đã Tụng Bách Tự xong.

Tưởng Đàn như mão đội đầu quan: Mão đội đầu.

Tưởng làm mão đội xong

Ngồi yên suy nghĩ kỹ

Lại tưởng Đầu Quan Đàn

Trước, tưởng Phật năm phương

Cho thân mình quán đỉnh

Đã tưởng quán đỉnh xong.

Lại tưởng các Tôn Vị vị trí của các Tôn

Đều tưởng Bản Tôn Minh

Với Bản Tôn Ấn Khế

Nếu có tâm mệt mỏi

Tạm tưởng trong Đỉnh Đàn

Tất cả các Hiền Thánh

Tôn vị, chữ chủng trí

Thứ tự mà tưởng bày

Đã tưởng an bày xong

An tâm, lặng chẳng động

Ở vị trí phương giữa

Khá lâu rồi rời quán

Trước, niệm Ngũ Phật Tán

Ca vịnh nơi Như Lai

Bốn phương lễ bốn Phật.

Phương Đông lễ Trung Tôn

Tôn ở chính giữa.

A Súc Như Lai Akṣobhya tathāgata.

Ác khuất lỗ tì dạ, phộc nhật la, ma hạ nhạ noa nẵng, phộc nhật la đà đổ, ma hạ một đà, để lý mạn noa la, để lý phộc nhật la, nga la cụ sái phộc nhật la, nẵng mô tốt đổ đế.

AKṢOBHYA VAJRA MAHĀ JÑĀNA VAJRA DHĀTU MAHĀ BUDDHA TRIMAṆḌALA TRIVAJRA AGRA KOŚA VAJRA NAMO STUTE.

Tỳ Lô Giá Na Như Lai Vairocana tathāgata.

Phệ lô tả nẵng, ma hạ thuật đà phộc nhật la sương đá, ma hạ la tế bát la cật lý để, bát la bà sa phộc la, ngật la nga lãng nễ phệ sái phộc nhật la, nẵng mô tốt đổ đế.

VAIROCANA MAHĀ ŚUDDHA VAJRA ŚĀNTA MAHĀ ṚṢĪ PRAKṚTE PRABHĀSVARA AGRA AGRAṂ. DVEṢA VAJRA NAMO STUTE.

Bảo Sinh Như Lai Ratna saṃbhava tathāgata.

La đát nẵng la nhạ, tố nghiễm Tỳ La khư, phộc nhật la ca sái ninh lý ma la sa phộc bà phộc, thuật đà ninh lý lệ bá ca dã, phộc nhật la, nẵng mô tốt đổ đế.

RATNA RĀJA SU GAṂBHĪRA, KHA VAJRA ĀKĀŚA NIRMALA. SVABHĀVA NIR LEPA. KĀYA VAJRA NAMO STUTE.

A Di Đà Như Lai Amitāyus tathāgata.

Phộc nhật la mật lý đá, ma hạ nhạ noa nẵng ninh lý vĩ ca la bá khiết, phộc nhật la đạt lý ca la nga bá la nhĩ đá, bát la bát đát bà sái, phộc nhật la, nẵng mô tốt đổ đế.

VAJRA AMṚTA MAHĀ JÑĀNA NIR VIKALPAKA VAJRA DHĀRIKĀ RĀGA PĀRAMITĀ PRĀPTA. BHĀṢĀ VAJRA NAMO STUTE.

Bất Không Thành Tựu Phật Amogha siddhi buddha.

A mục khư phộc nhật la, tam bộ đá tát phộc sái bả lý bố la ca sa phộc bà phộc, thuật đà ninh lý lệ bả phộc nhật la tát đát phộc, nẵng mô tốt đổ đế.

AMOGHA VAJRA SAṂBHŪTA SARVA ĀŚĀ PARIPŪRAKA. SVABHĀVA ŚUDDHA NIR LEPA. VAJRA SATVA NAMO STUTE.

Vận tâm thỉnh Địa Đàn

Khởi đến trên đỉnh đầu

Giống như mão đội đầu

Hai Đàn như nước, sữa

Hòa hợp một nơi, ngồi

Ngồi yên suy nghĩ kỹ

Khen ngợi năm Phật xong

Chầm chuông, chày cúng dường

Kết Khế, niệm Bản Minh

Thứ tự nói bên dưới

A Súc Như Lai Khế

Hai tay Kim Cương Phộc

Trái, phải mà kéo mở

Hai tay nghi xoay múa

Quyền trái an ở rốn

Rũ tay phải chạm đất

Dưới đến các Tôn Vị

Trước Phộc, sau xoay múa

Ấn Khế tuy đều khác

Xoay múa dựa theo đây

Án ác khất sô tỳ dạ, hồng

OṂ. AKṢOBHYA HŪṂ

Tỳ Lô Giá Na Phật

Tay phải Kim Cương Quyền

Dùng nắm đầu ngón lực ngón trỏ trái

Án phộc nhật la đà đổ, tông

OṂ. VAJRA DHĀTU VAṂ

Bảo Sinh Như Lai ấn

Ngửa quyền trái an rốn

Tay phải làm thí nguyện

Án la đát nẵng tam bà phộc, đát lạc.

OṂ. RATNA SAṂBHAVA TRĀḤ.

Di Đà Như Lai Khế

Ngửa hai tay cài chéo

Dựng tiến lực hai ngón trỏ chung lưng

Thiền Trí hai ngón cái ngang đầu ngón đặt nằm ngang trên đầu hai ngón trỏ

Án a nhĩ đá bà, hột lý dĩ.

OṂ. AMITĀBHA HRĪḤ.

Bất Không Như Lai Ấn

Quyền trái lại an rốn

Tay phải thí vô úy

Án a mô khư tất đệ, ác.

OṂ. AMOGHA SIDDHI AḤ.

Kim Cương Giới Bồ Tát

Hai tay như hình sen

Nhẫn nguyện hai ngón giữa trụ đầu ngón

Thứ tự hé mở dần

Án tất đà lộ tả nễ, hồng, sa phộc hạ.

OṂ. SIDDHA LOCANE HŪṂ SVĀHĀ.

Kim Cương Diệm Bồ Tát

Cạnh tay trái an tim

Hơi cong nơi ngón

Nguyện ngón giữa trái

Tay phải ép tay trái

Hơi cong nơi ngón

Nhẫn ngón giữa phải

Cạnh chẳng dính tay trái.

Án kế lý kế lý, ma mạt kế, hồng, sa phộc hạ.

OṂ. KILI KILI MĀMAKĪ HŪṂ SVĀHĀ.

Kim Cương Cam Lộ Khế

Ngửa tay trái an đùi bắp vế

Giống như thế nắm vật

Tay phải co nhẫn ngón giữa phải

Thiền ngón cái phải

An trí cạnh trái tim

Hướng tim, chẳng chạm thể.

Án thấp phệ đế bán noa la, phộc tất nễ, tát phộc đạt ma sa đà nỉ, hồng, sa phộc hạ.

OṂ. ŚVETE PĀṆḌARA VĀSINĪ, SARVA DHARMA SĀDHANE HŪṂ SVĀHĀ.

Kim Cương Lực Bồ Tát

Tay phải co ngón

Nhẫn ngón giữa phải

An cạnh ngay trái tim

Tiếp, đưa tay trái đến

Hơi cong nơi ngón

Nguyện ngón giữa trái

Cạnh chẳng chạm tay trái.

Á đá lợi, đốt đá lợi, đốt lợi, sa phộc hạ.

OṂ. TĀRE TUTTĀRE TURE SVĀHĀ.

Quán Tự Tại Bồ Tát

Hai tay Kim Cương Phộc

Mở tay rồi ngửa bung.

Án, khất lý đế, nga la bà dã, sa phộc hạ.

OṂ. KṚTE GARBHĀYA SVĀHĀ.

Kim Cương Thủ Bồ Tát

Quyền trái an cạnh eo

Tay phải như thí nguyện

Thiền ngón cái phải đè nơi

Nhẫn Độ ngón giữa phải.

Án phộc nhật la bát noa duệ, sa phộc hạ.

OṂ. VAJRA PĀṆĀYE SVĀHĀ.

Hư Không Tạng Mật Khế

Quyền trái an cạnh eo

Tay phải cạnh trái tim

Dùng Thiền ngón cái phải đè

Nhẫn Độ ngón giữa phải.

Án khiết, nga la bà dã, hồng, sa phộc hạ.

OṂ. KHA GARBHĀYA HŪṂ SVĀHĀ.

Đại Bi Bồ Tát Ấn

Quyền trái an cạnh eo

Tay phải co giới độ ngón vô danh phải

Xoay phải đến tim bung.

Án lộ kế thấp phộc la, la nhạ dã, sa phộc hạ.

OṂ. LOKEŚVARA RĀJĀYA SVĀHĀ.

Địa Tạng Bồ Tát Khế

Hai tay tiến lực hai ngón trỏ móc

Kéo mở rồi bung Ấn.

Án tát phộc nê phộc la nẵng, vĩ thiết kiếm bà duyệt, hồng.

OṂ. SARVA NĪVARAṆA VIṢKAṂBHAYA HŪṂ.

Tát Đỏa Bồ Tát Ấn

Quyền trái an cạnh eo

Tay phãi ở cạnh rốn

Co Thiền ngón cái phải bấm

Nhẫn ngón giữa phải

Tiến ngón trỏ phải.

Án tam mãn đa bạt nại lạt dã, hồng.

OṂ. SAMANTA BHADRĀYA HŪṂ.

***