Kinh Đại thừa

Phật Thuyết Kinh Kim Cương đỉnh Du Già Tối Thắng Bí Mật Thành Phật Tùy Cầu Tức đắc Thần Biến Gia Trì Thành Tựu đà La Ni Nghi Quỹ

PHẬT THUYẾT KINH

KIM CƯƠNG ĐỈNH DU GIÀ TỐI THẮNG

BÍ MẬT THÀNH PHẬT TUỲ CẦU

TỨC ĐẮC THẦN BIẾN GIA TRÌ

THÀNH TỰU ĐÀ LA NI NGHI QUỸ

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Bất Không, Đời Đường
 

PHẦN BA
 

Mười một không giải, thường dùng để trụ tâm tự tại.

SARVATRĀ SARVADĀ.

Tát phộc bà duệ tỳ dược.

Hay chuyển trung nhị hạnh luân.

SARVA BHAYEBHYAḤ.

Tát mạo bát nại la phệ tỳ dược.

Đầy đủ mười tám Pháp Bất Cộng.

SARVOPADRAVEBHYAḤ = SARVA UPADRAVEBHYAḤ.

Tát mạo bả dược nghê tỳ dược.

Viên mãn vô lượng tất cả công đức.

SARVOPASARGEBHYAḤ = SARVA UPARARGEBHYAḤ.

Tát phộc nộ sắt tra bà dã tị đát tả.

Đời đời kiếp kiếp cắt đứt sự ngăn che của.

Kiêu mạn kiêu mạn chướng.

SARVA DUṢṬA BHAYA BHĪTAṢYA.

Tát phộc ca lị ca la ha.

Làm khô cạn dòng nước ái dục.

SARVA KĀLI KALAHA.

Vĩ tát la ha, vĩ phộc ná.

Diệt ngọn lửa giận dữ.

VIGRAHA VIVĀDA.

Nỗ sa phộc bả nan, nột la nãnh nhĩ đá, mộng nghiệt lý dã lô già dã, bả vĩ nẵng xả nãnh.

Vĩnh viễn nhổ cắt hết si tưởng.

DUḤSVAPNĀṂ DURNI MINTA AMAṂGALLYA PĀPA VINĀŚANI.

Tát phộc dược khất xoa, la khất xoa sa.

Xé nát lưới võng của các kiến.

SARVA YAKṢA RĀKṢASA.

Nẵng nga nãnh phộc la ni.

Khéo tu đạo bền chắc của con người.

NĀGA NIVĀRAṆI.

Tát la ni tát lệ ma la ma la ma la phộc để.

Chính hướng bồ đề.

SARAṆI SARE BALA BALA BALA VATI.

Nhạ dã nhạ dã nhạ dã đổ hàm.

Thành tựu Pháp Ba Mươi Phẩm Trợ Đạo.

JAYA JAYA JAYA TUMAṂ.

Tát phộc đát la tát phộc ca lam.

Được Thân Kim Cương.

SARVATRĀ SARVA KĀRAṂ.

Tất chiêu đổ minh, ế hàm, ma hạ vĩ niệm.

Được thọ mệnh không cùng tận Siddhyantume Imāṃ Vidya.

Sa đà dã sa đà dã.

Vĩnh viễn xa lià sự oán hận, không có tâm giết hại.

SĀDHAYAT SĀDHAYAT.

Tát phộc mạn noa la sa đà nãnh.

Thường nhận được sự an vui.

SARVA MAṆḌALA SĀDHANI.

Già đa dã tát phộc vĩ cận nẵng.

Nghe tên nghe tiếng đều trừ khủng bố.

GHĀTAYA SARVA VIGHNAṂ.

Nhạ dã nhạ dã.

Mãn túc sự mong cầu jaya jaya.

Tất đệ, tất đệ, tố tất đệ.

Ai biệt ly khổ.

SIDDHE SIDDHE SUSIDDHE.

Tất địa dã, tất địa dã.

Trừ tai hoạ, được an vui.

SIDDHYA SIDDHYA.

Một địa dã, một địa dã.

Trừ bệnh, được sống lâu.

BUDDHYA BUDDHYA.

Mạo đà dã, mạo đà dã, bố la dã.

Trừ nạn về quan quyền.

BODHAYA BODHAYA.

Bố la ni, bố la ni.

Sinh sản an ổn.

PŪRAṆI PŪRAṆI.

Bố la dã minh a khổ.

Trừ khử, giáng phục oán tặc.

PŪRAYA ME ĀŚĀṂ.

Tát phộc vĩ nễ dã vĩ nga đa một đế nhạ dụ đa lị.

Khiến cho vua chúa kính yêu.

SARVA VIDYA VIGATA MŪRTTE JYOTTARI.

Nhạ dạ phộc để.

Mọi người kính yêu.

JAYA VATI.

Để sắt tra, để sắt tra.

Người Trời kính yêu tiṣṭa tiṣṭa.

Tam ma dã ma nộ bá la dã.

Hậu phi kính yêu.

SAMAYAM ANUPĀLAYA.

Đát tha nghiệt đa.

Phụ nhân kính yêu.

TATHĀGATA.

Hột lị nãi dã.

Người nữ kính yêu.

HṚDAYA.

Thuấn đệ.

Bà La Môn kính yêu.

ŚUDDHE.

Nhĩ dã phộc lộ ca dã đổ hàm.

Tể Quan kính yêu.

VYĀVALOKAYA TUMAṂ.

A sắt tra tỵ ma hạ ná lỗ noa bà duệ tỳ dược.

Đại Thần kính yêu.

AṢṬA BHIRI MAHĀ DĀRUṆA BHAYEBHYAḤ.

Tát la tát la.

Cư Sĩ kính yêu.

SARA SARA.

Bát la tát la, bát la tát la.

Trưởng giả, trưởng giả.

PRASARA PRASARA.

Tát phộc phộc la noa, vĩ thú đà nãnh, tam mãn đá, ca la, mãn noa la, vĩ thuấn đệ.

Đế Thích, Đế Thích.

SARVA AVARAṆA VIŚODHANE SAMANTA KĀRA MAṆḌALA.

VIŚUDDHE.

Vĩ nghiệt đế, vĩ nghiệt đế.

Phạm Vương, Phạm Vương.

VIGATE VIGATE.

Vĩ nga đa ma la.

Đại Tự Tại Thiên, Đại Tự Tại Thiên.

VIGATA MALA.

Vĩ thú đà nãnh.

Thiên Đế Tướng Quân, Thiên Đế Tướng Quân.

VIŚODHANE.

Khất sử ni, khất sử ni.

Đồng nam đồng nữ, đồng nam đồng nữ.

KṢIṆI KṢIṆI.

Tát phộc bá bả.

Thiên Long, Thiên Long.

SARVA PĀPA.

Vĩ thuấn đệ.

Dạ Xoa, Dạ Xoa.

VIŚUDDHE.

Ma la vĩ nghiệt đế.

Càn Thát Bà kính yêu.

MĀRA VIGATE.

Đế nhạ phộc để.

A Tu La, A Tu La.

TEJA VATI.

Phộc nhật la phộc để.

Ca Lâu La, Ca Lâu La Vajra Vati.

Đát lạt lộ chỉ dã.

Tỳ Lô Giá Na hộ niệm.

TRAILOKYA.

Địa sắt xỉ đế.

Tăng Ích thành tựu.

ADHIṢṬITE.

Sa phộc hạ.

Tức tai thành tựu.

SVĀHĀ.

Tát phộc đát tha nghiệt đa một đà.

A Súc Phật Kim Cương Ba La Mật hộ niệm.

SARVA TATHĀGATA BUDDHA.

Tỳ sắc khất đế.

Tăng ích thành tựu.

ABHIṢIKTE.

Sa bà hạ.

Tức Tai thành tựu.

SVĀHĀ.

Từ đây trở xuống đều giống nhau cho nên không ghi chú.

Bên trong một câu có ba câu: Câu đầu là tên Phật hộ niệm, câu giữa là tăng ích thành tựu, câu cuối là tức tai thành tựu.

Ví dụ như Tát phộc đát tha nghiệt đa một đà.

SARVA TATHĀGATA BUDDHA.

Là A Súc Phật Kim Cương Ba La Mật hộ niệm.

Tỳ sắc khất đế.

ABHIṢIKTE.

Là Tăng Ích thành tựu. Sa bà ha SVĀHĀ Là Tức Tai thành tựu. Sau này dựa theo đấy đều có thể thấy.

Tát phộc mạo địa tát đát phộc tỳ sắc khất đế, sa bà ha.

SARVA BODHISATVA ABHIṢIKTE SVĀHĀ.

Tát phộc nễ phộc đa, tỳ sắc khất đế, sa bà ha.

SARVA DEVATĀ ABHIṢIKTE SVĀHĀ.

Tát phộc đát tha nghiệt đa hột lị nãi dã, địa sắt xỉ đa hột lị nãi duệ, sa bà ha.

SARVA TATHĀGATA HṚDAYA ADHIṢṬITA HṚDAYE SVĀHĀ.

Tát phộc đát tha nghiệt đa tam ma dã, tất đệ, sa bà ha.

SARVA TATHĀGATA SAMAYA SIDDHE SVĀHĀ.

Ấn nại lệ, ấn nại la phộc để, ấn nại la nhĩ dã phộc lộ chỉ đế, sa bà ha.

INDRE INDRA VATI INDRA VYĀVALOKITE SVĀHĀ.

Một la hám minh, sa bà ha.

BRAHME SVĀHĀ.

Một la hám ma nễ dữu sử đế, sa bà ha.

BRAHMA ADHYUṢṬE SVĀHĀ.

Vĩ sắt noa nẵng mạc tắc khất lị đế, sa bà ha.

VIṢṆU NAMASKṚTE SVĀHĀ.

Ma hê thấp phộc la mãn nễ đa đa bộ nhĩ đá duệ, sa bà ha.

MAHEŚVARA VANDITA PŪJITAYE SVĀHĀ.

Phộc nhật la bá ni, ma la vĩ lị duệ địa sắt xỉ đế, sa bà hạ.

VAJRA PĀṆI BALA VĪRYE ADHIṢṬITE SVĀHĀ.

Địa lị đa la sắt tra la sắt tra la dã, sa bà hạ.

DHṚTA RĀṢTRĀYA SVĀHĀ.

Vĩ lỗ trà ca dã, sa bà hạ.

VIRŪḌHĀKĀYA SVĀHĀ.

Vĩ lỗ bá khất sái dã, sa bà hạ.

VIRŪPĀKṢĀYA SVĀHĀ.

Vĩ thất la ma noa dã, sa bà hạ.

VAIŚRAVAṆĀYA SVĀHĀ.

Tạt đốt la ma hạ la nhạ ná mạc tắc khất lị đá dã, sa bà hạ.

CATUR MAHĀ  RĀJA NAMASKṚTĀYA SVĀHĀ.

Diễm ma dã, sa bà hạ.

YAMĀYA SVĀHĀ.

***