Kinh Đại thừa

Phật Thuyết Kinh Kim Cương đỉnh Du Già Tối Thắng Bí Mật Thành Phật Tùy Cầu Tức đắc Thần Biến Gia Trì Thành Tựu đà La Ni Nghi Quỹ

PHẬT THUYẾT KINH

KIM CƯƠNG ĐỈNH DU GIÀ TỐI THẮNG

BÍ MẬT THÀNH PHẬT TUỲ CẦU

TỨC ĐẮC THẦN BIẾN GIA TRÌ

THÀNH TỰU ĐÀ LA NI NGHI QUỸ

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Bất Không, Đời Đường
 

PHẦN HAI
 

Diệt tội phỉ báng.

DHIRI DHIRI.

Tam mãn đá phộc lộ chỉ đế.

Diệt tội uống rượu.

SAMANTA AVALOKITE.

Bát la bệ bát la bệ.

Diệt tội ăn ngũ tân hành, hẹ, tỏi, nén, hưng cừ.

PRABHE PRABHE.

Tố bát la bà vĩ thuấn đệ.

Diệt tội hại chim cá để ăn thịt.

SUPRABHA VIŚUDDHE.

Tát phộc bá bả vĩ thú đà ninh.

Diệt tội phá giới, làm cho đầy đủ Giới.

SARVA PĀPA VIŚODHANE.

Đạt la, đạt la, đạt la ni, đạt la, đạt lệ.

Diệt tội chẳng dậy dỗ.

DHARA DHARA DHARAṆI DHARA DHARE.

Tô mẫu tô mẫu.

Diệt tội của ba độc tham, sân, si.

SUMU SUMU.

Lỗ lỗ tả lê.

Diệt tội của ba lậu dục lậu, hữu lậu, vô minh lậu.

RURU CALE.

Tá la dã, nộ sắt thiêm, bố la dã.

Diệt tội của ba điều không thật nhân thành.

Giả, tương tục giả, tương đãi giả.

CALĀYA DUṢṬAM PŪRAYA.

Minh a thiêm.

Diệt tội của ba Hữu Dục Giới, Sắc Giới, Vô Sắc Giới Me Āśāṃ.

Thất lị phộc bổ đà nan nhạ dã kiếm ma lê.

Diệt tội của bốn Thức Trụ Sắc.

Thức trụ, thọ thức trụ, tưởng thức trụ, hành thức trụ.

ŚRĪ VAPUDHANAṂ JAYA KAMALE.

Khất sử ni, khất sử ni.

Diệt tội của bốn giòng chảy tứ lưu: Kiến lưu, dục lưu, hữu lưu, vô minh lưu.

KṢIṆI KṢIṆI.

Phộc la nễ phộc la năng củ thế.

Diệt tội của bốn sự chọn lấy tứ thủ: Dục.

Thủ, kiến thủ, giới cấm thủ, ngã ngữ thủ.

VARADE VARADA AṄKUŚE.

Án bát nạp ma vĩ thuấn đe.

Diệt tội của bốn báo hiện báo, sinh báo, hậu báo, vô báo.

OṂ PADMA VIŚUDDHE.

Thú đà dã, thú đà dã, vĩ thuấn đệ.

Diệt tội của bốn duyên nhân duyên, đẳng.

Vô gián duyên, tăng thượng duyên.

ŚODHAYA ŚODHAYA VIŚUDDHE.

Bả la bả la.

Diệt tội của bốn đại đất, nước gió, lửa.

BHARA BHARA.

Tị lị tị lị.

Diệt tội của bốn sự cột trói tứ phộc: Dục ai thân phộc, sân khuể thân phộc, giới đạo thân phộc, thân kiến thân phộc.

BHIRI BHIRI.

Bộ lỗ bộ lỗ.

Diệt tội của bốn cách ăn tứ thực: Đoạn thực, xúc thực, tư thực, thức thực.

BHURU BHURU.

Mộng nga la vĩ thuấn đệ.

Diệt tội của bốn cách sinh tứ sinh: Noãn sinh, thai sinh, thấp sinh, hoá sinh.

MAṂGALA VIŚUDDHE.

Bả vĩ đát la mục khí.

Diệt tội của năm trụ địa kiến nhất thiết trụ địa, dục ai trụ địa, sắc ai trụ địa, hữu ai trụ địa.

PAVITRA MUKHE.

Khát nghĩ ni, khát nghĩ ni.

Diệt tội của năm thọ căn khổ, yêu thích, lo, vui vẻ, buông bỏ.

KHARGAṆI KHARGAṆI.

Khứ la khứ la.

Diệt tội của năm sự che lấp ngũ cái: Tham dục cái, sân khuể cái, hôn miên cái, trạo cử ac tác cái, nghi cái.

KHARA KHARA.

Nhập phộc lị đa thủy lệ.

 Diệt tội của năm loại kiên cố.

JVALITA ŚIRE.

Tam mãn đa bát la sa lị đá.

Diệt tội của năm kiến thân kiến, biên chấp kiến.

Tà kiến, kiến thủ kiến, giới cấm thủ kiến samanta prasarita.

Phộc bà tất đa thuấn đệ.

Diệt tội của năm tâm suất nhĩ tâm, tầm cầu tâm.

Quyết định tâm, nhiễm tịnh tâm, đẳng lưu tâm.

AVABHAṢITA ŚUDDHE.

Nhập phộc la, nhập phộc la.

Diệt tội của vân tình căn.

JVALA JVALA.

Tát phộc nễ phộc nga noa.

Diệt tội của sáu thức nhãn thức, nhĩ thức, tỵ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức.

SARVA DEVA GAṆA.

Tam ma ca la sái ni.

Diệt tội của sáu tướng tổng tướng, biệt tướng, đồng tướng, dị tướng, thành tướng, hoại tướng.

SAMA AKARṢAṆI.

Tát để dã phộc đế.

Diệt tội của sáu ái sáu sự yêu thương được sinh ra khi sáu căn tiếp xúc với sáu trần.

SATYA VATI.

Đa la.

Diệt tội của sáu Hạnh Thập Tín Hạnh, Thập Trụ Hạnh, Thập Hành Hạnh, Thập Hồi Hướng Hạnh, Thập Địa Hạnh, Đẳng Giác Hạnh.

TĀRA.

Đá la dã hàm.

Diệt tội của sáu ái.

TĀRĀYA MAṂ.

Nẵng nga vĩ lộ chỉ đế la hộ la hộ.

Diệt tội của sáu điều nghi ngờ.

NĀGA VILOKITE LAHU LAHU.

Hộ nỗ hộ nỗ.

Diệt tội của bảy lậu kiến lậu, tu lậu, căn lậu, ac lậu, thân cận lậu, thọ lậu, niệm lậu.

HUNU HUNU.

Khất sử ni, khất sử ni.

Diệt tội của bảy điều nghĩ định.

KṢIṆI KṢIṆI.

Tát phộc ngật la hạ bạc khất sái ni.

Diệt tội của tám đáo đất mà tám phương đã đến tức bốn phương bốn góc.

SARVA GRAHA BHAKṢAṆI.

Băng nghiệt lị, băng nghiệt lị.

Diệt tội của tám nỗi khổ sinh khổ, lão khổ, bệnh khổ, tử khổ, ai biệt ly khổ, oán tằng hội khổ, cầu bất đắc khổ, ngũ am thịnh khổ.

PIṂGALI PIṂGALI.

Tổ mẫu tổ mẫu, tố mẫu tố mẫu.

Diệt tội của tám loại vọng tưởng bát cấu: Niệm phiền não, bất niệm phiền não, niệm bất niệm phiền não, ngã phiền não, ngã sở phiền não, tự tính phiền não, sai biệt phiền não, nhiếp thọ phiền não.

CUMU CUMU SUMU SUMU.

Tố vĩ tả lệ.

Diệt tội của chín ách nạn ngang trái.

CUVI CARE.

Đa la đa la, nẵng nga vĩ lộ chỉ nãnh.

Diệt tội của chín điều sửa trị.

TĀRA TĀRA NĀGA VILOKINA.

Đá la dã đổ hàm.

Diệt tội của chín thượng duyên.

TĀRĀYA TUMAṂ.

Bà nga phộc để.

Diệt tội của mười loại phiền não.

BHAGAVATI.

A sắt tra ma ha đát lỗ ná bà duệ tỳ dược.

Diệt tội của mười sự cột trói.

AṢṬA MAHĀ DĀRUṆE BHAYEBHYAḤ.

Tam mẫu nại la sa nga la.

Diệt tội của mười một Biến Sử.

SAMUDRA SĀGARA.

Bát lị diễn đảm.

Diệt tội của mười sáu tri kiến.

PRATYANTĀṂ.

Bá đá la nga nga nẵng đát lam.

Diệt tội của mười tám giới.

PĀTĀLA GAGANA TALAṂ.

Tát phộc đát la tam mãn đế nẵng.

Hai mươi năm ngã.

SARVATRĀ SAMANTENA.

Trị xả mãn đệ nẵng phộc nhật la bát la ca la.

Sáu mươi cánh.

DIŚA BANDHENA VAJRA PRĀKĀRA.

Phộc nhật la bá xả, mãn đản nịnh nẵng.

Kiến đế tư duy chín mươi tám sử một trăm lẻ tám phiền não.

VAJRA PĀŚA BANDHANE.

Phộc nhật la nhập phộc la vĩ thuấn đệ.

Hai Tuệ Minh, ba Tân Lãng.

VAJRA JVALA VIŚUDDHE.

Bộ lị bộ li.

Quảng tứ đẳng tâm = tâm của bốn nhóm rộng rãi.

BHURI BHURI.

Nghiệt bệ phộc để.

Hai mươi trụ diệp.

GARBHE VATI.

Nghiệt bà vĩ thú đà nãnh.

Diệt bốn nẻo ác, được bốn vô úy.

GARBHA VIŚODHANE.

Cộc khất sử tam bố la ni.

Hoá độ năm đường: Địa ngục, quỷ đói, súc sinh, người, Trời.

KUKṂI SAṂPŪRAṆI.

Nhập phộc la, nhập phộc la hộ vệ.

Năm Căn: Mắt, tai, mũi, lưỡi, thân.

JVALA JVALA.

Tả la tả la.

Tịnh năm loại mắt: Nhục nhãn, thiên nhãn, tuệ nhãn, pháp nhãn, Phật nhãn.

CALA CALA.

Nhập phộc lị nãnh.

Thành năm phần.

JVALINI.

Bát la vạt sái đổ nễ phộc.

Đầy đủ sáu thần thông.

PRAVAṢATU DEVA.

Tam mãn đế nẵng.

Mãn túc Nghiệp của sáu Độ: Bố thí độ, trì giới độ, nhẫn nhục độ, tinh tiến độ, thiền định độ, trí tuệ độ.

SAMANTENA.

Nễ nhĩ dữu ná kế nẵng.

Chẳng sáu trần mê hoặc.

DIDHYODAKENA.

A mật lật đa phộc la sái ni.

Thường hành sáu diệu hạnh đồng với sáu hạnh quán.

AMṚTA VARṢAṆI.

Nễ phộc đá phộc đá la ni.

Đời đời kiếp kiếp ngồi trên bảy đoá hoa trong sạch.

DEVA DEVA DHĀRAṆI.

A tị săn tả, đổ minh, tô nga đa, phộc la, phộc tả nẵng.

Tám loại nước tẩy rửa bụi trần.

ABHIṢIṂCA TUME SUGATA VARA VACANA.

A mật lật đa, phộc la, phộc bổ sái.

Đầy đủ chín đoạn trí.

AMṚTA VARA VAPUṢPE.

La khất sái, la khất sái.

Thành tựu.

RAKṢA RAKṢA.

Ma ma.

Cứu cánh.

MAMA.

Tát phộc tát đát phộc nan tả.

Thành hạ địa hạnh.

SARVA SATVĀNĀṂCA.

Tát phộc đát la tát phộc ná.

***