Kinh Đại thừa

Phật Thuyết Kinh Tùy Cầu Tức đắc đại Tự Tại đà La Ni Thần Chú

PHẬT THUYẾT KINH

TÙY CẦU TỨC ĐẮC ĐẠI TỰ TẠI

ĐÀ LA NI THẦN CHÚ

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Bảo Tư Duy, Đời Đường
 

PHẦN HAI
 

137. Xà du đát lệ xà gia bạt để.

JAYOTTARI JAYAVATI.

138. Sắt xá để.

ṢṬHATI.

139. Để sắt xá để sắt xa.

TIṢṬA TIṢṬA.

140. Tam muội gia ma nỗ ba lại gia.

SAMAYAM ANUPĀLAYA.

141. Đát tha nghiệt đa du đề.

TATHĀGATA ŚUDDHE.

142. Tỳ gia bà lô ca gia đô ma.

Tôi tên là…

Ta VYĀVALOKAYA TUMAMṢYA.

143. A sắt tra bật hiệt lam, Ma Ha bà gia đà lỗ ni.

AṢṬA BHIRIRAṂ MAHĀ BHAYA DĀRUṆI.

144. Tát la tát la.

SARA SARA.

145. Bát la tát la, bát la tát la.

PRASARA PRASARA.

146. Tát bà phiệt la noa tỳ du đạt nễ.

SARVA AVARAṆA VIŚODHANE.

147. Tam mạn đa ca la man trà la du đề.

SAMANTA KĀRA MAṆḌALA ŚUDDHE.

148. Tỳ nghiệt đê, tỳ nghiệt đê.

VIGATE VIGATE.

149. Tỳ nghiệt đa mạt lê du đạt nễ.

VIGATA MĀRE ŚODHANE.

150. Khí sử ni, khí sử ni.

KṢIṆI KṢIṆI.

151. Tát bà bạt ba tỳ du đề.

SARVA PĀPA VIŚUDDHE.

152. Mạt la tỳ du đề.

MĀRA VIGATE.

153. Đế xà bạt để, bạt chiết la bạt để.

TEJA VATI VAJRA VATI.

154. Đề lệ lô chỉ gia địa sắt xỉ để, sa ha.

TRAILOKYA ADHIṢṬITE SVĀHĀ.

155. Tát bà đát tha nghiệt đa mẫu la đà tỳ sắc ngật để, sa ha.

SARVA TATHĀGATA MŪRDDHA ABHIṢIKTE SVĀHĀ.

156. La bà Bồ Đề tát đỏa, tỳ sắc ngật để, sa ha.

SARVA BODHISATVA ABHIṢIKTE SVĀHĀ.

157. Tát bà đề bà đa, tỳ sắc ngật đề, sa ha.

SARVA DEVATĀ ABHIṢIKTE SVĀHĀ.

158. Tát bà đát tha nghiệt đa hiệt lật đà lệ, địa sắt xỉ để, sa ha.

SARVA TATHĀGATA HṚDAYE ADHIṢṬITE SVĀHĀ.

159. Tát bà đát tha nghiệt đa tam muội gia tất đệ, sa ha.

SARVA TATHĀGATA SAMAYA SIDDHE SVĀHĀ.

160. Ấn điệt lệ, ấn đà la bạt để, ấn đà la tỳ gia bà lô cát để, sa ha.

INDRE INDRA VATI INDRA VYAVALOKITE SVĀHĀ.

161. Bột la ế mê, bột la ế mê, bột la ha ma địa du sắt để, sa ha.

BRAHME BRAHME BRAHMA ADHYUṢṬE SVĀHĀ.

162. Tỷ sắt nỗ na ma tất cát lật để, sa ha.

VIṢṆU NAMASKṚTE SVĀHĀ.

163. Ma hê thấp phộc la na ma tất cát lật để, sa ha.

MAHEŚVARA NAMASKṚTE SVĀHĀ.

164. Bạt chiết la đà la, bạt chiết la ba ni, bà la tỳ lê gia, địa sắt xỉ để, sa ha.

VAJRA DHĀRA VAJRA PĀṆI BALA VĪRYA ADHIṢṬITE SVĀHĀ.

165. Tiểu lị để la sắt tra la gia, sa ha.

DHṚTA RĀṢṬRĀYA SVĀHĀ.

166. Tỳ lô trà ca gia, sa ha.

VIRŪḌHAKĀYA SVĀHĀ.

167. Tỳ lô ba xoa gia, sa ha.

VIRŪPĀKṢAYA SVĀHĀ.

168. Bùi thất la mãn noa gia, sa ha.

VAIŚRAVAṆĀYA SVĀHĀ.

169. Chiết đốt lặc Ma Ha la xà, na ma tất cát lật đa gia, sa ha.

CATUR MAHĀ RĀJA NAMASKṚTĀYA SVĀHĀ.

170. Bà lỗ noa gia, sa ha.

VARUṆĀYA SVĀHĀ.

171. Na già tỳ lô chỉ đa gia, sa ha.

NĀGA VILOKITĀYA SVĀHĀ.

172. Đề bà nghiệt nãi biều, sa ha.

DEVA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

173. Na già nghiệt nãi biều, sa ha.

NĀGA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

174. Dược xoa nghiệt nãi biều, sa ha.

YAKṢA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

175. Kiện đạt bà nghiệt nãi biều, sa ha.

GANDHARVA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

176. A tô la nghiệt nãi biều, sa ha.

ASURA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

177. Già lỗ trà nghiệt nãi biều, sa ha.

GURUḌA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

178. Khẩn Na La nghiệt nãi biều, sa ha.

KIṂNARA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

179. Ma hô la già nghiệt nãi biều, sa ha.

MAHORAGA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

180. Hạt la sát sa nghiệt nãi biều, sa ha.

RĀKṢASA GAṆEBHYAḤ SVĀHĀ.

181. Ma nỗ sái biều, sa ha.

MANUṢYEBHYAḤ SVĀHĀ.

182. A ma nỗ sái biều, sa ha.

AMANUṢYEBHYAḤ SVÀHĀ.

183. Tát bà già lạc hê biều, sa ha.

SARVA GRAHEBHYAḤ SVĀHĀ.

184. Tát bà bộ để biều, sa ha.

SARVA BHŪTEBHYAḤ SVĀHĀ.

185. Bế lệ để duệ biều, sa ha.

PRETEBHYAḤ SVĀHĀ.

186. Tất xá chế biều, sa ha.

PIŚĀCEBHYAḤ SVĀHĀ.

187. Ang ba tát ba lệ biều, sa ha.

APASMĀREBHYAḤ SVĀHĀ.

188. Cát lý nãi biều, sa ha.

KUMBHĀṆḌEBHYAḤ SVĀHĀ.

189. Án.

OṂ.

190. Độ lô độ lô, sa ha.

DHURU DHURU SVĀHĀ.

191. Đổ lô đổ lô, sa ha.

TURU TURU SVĀHĀ.

192. Mâu lô mâu lô, sa ha.

MURU MURU SVĀHĀ.

193. Ha na tát bà thiết đổ lỗ ấp ma ma tả, sa ha.

HANA SARVA ŚATRŪNĀṂ MAMAṢYA SVĀHĀ.

194. Đà ha đà ha tát bà đột sắt tra, bát la đột sắt tra, ma ma.

Tôi tên là… tả, sa ha.

DAHA DAHA SARVA DUṢṬA PRADUṢṬA MAMAṢYA SVĀHĀ.

195. Bát già bát già tát bà bát la để gia thiết ca, bát la để gia mật đa la, ma ma. 

Tôi tên là… tả, sa ha.

PACA PACA SARVA PRATYARTHIKA PRATYĀMITRA MAMAṢYA SVĀHĀ.

196. Thời phộc lật đa gia, sa ha.

JVALITĀYA SVĀHĀ.

197. Bát la thời phộc lật đa gia, sa ha.

PRAJVALITĀYA SVĀHĀ.

198. Địa bát đa thời phộc la gia, sa ha.

DĪPTA JVALĀYA SVĀHĀ.

199. Tam mạn đa bát la thời phộc lật đa gia, sa ha.

SAMANTA PRAJVALITĀYA SVĀHĀ.

200. Ma ni bạt đạt la gia, sa ha.

MAṆI BHADRĀYA SVĀHĀ.

201. Bố lật noa bạt đà la gia, sa ha.

PŪRṆA BHADRĀYA SVĀHĀ.

202. Ma Ha ca la gia, sa ha.

MAHĀ KĀLĀYA SVĀHĀ.

203. Ma để lị già noa gia, sa ha.

MĀTṚ GAṆĀYA SVĀHĀ.

204. Dược khất sử ni ấp, sa ha.

YAKṢIṆĪNĀṂ SVĀHĀ.

205. Hạt la sát tư ấp, sa ha.

RĀKṢASĪNĀṂ SVĀHĀ.

206. A ca xa ma để ấp, sa ha.

ĀKĀŚA MĀTṚNĀṂ SVĀHĀ.

207. Tam mãn đạt la nễ bà tất nễ ấp, sa ha.

SAMUDRA NIVĀSINĪNĀṂ SVĀHĀ.

208. Hạt la để lị chiết lam, sa ha.

RĀTṚ CARĀṆĀṂ SVĀHĀ.

209. Địa bà sa chiết lam, sa ha.

DIVASA CARĀṆĀṂ SVĀHĀ.

210. Để lị tán địa gia chiết lam, sa ha.

TRISANTYA CARĀṆĀṂ SVĀHĀ.

211. Bệ la chiết lam, sa ha.

VELA CARĀṆĀṂ SVĀHĀ.

212. A bệ la chiết lam, sa ha.

AVELA CARĀṆĀṂ SVĀHĀ.

213. Hạt bà chiết lệ biều, sa ha.

GARBHĀHĀREBHYAḤ SVĀHĀ.

214. Hạt bà tán đà la ni, hô lô hô lô, sa ha.

GARBHA SANDHĀRAṆI HULU HULU SVĀHĀ.

215. Án, sa ha.

OṂ SVĀHĀ.

216. Tát bà, sa ha.

SVĀḤ SVĀHĀ.

217. Bộ phiệt, sa ha.

BHŪḤ SVĀHĀ.

218. Bộ lỗ bộ phiệt, sa ha.

BHŪR BHŪVAḤ SVĀHĀ.

219. Chất tán chất tán, sa ha.

CIṬI CIṬI SVĀHĀ.

220. Phí tán phí tán, sa ha.

VIṬI VIṬI SVĀHĀ.

221. Đà la ni, sa ha.

DHĀRAṆĪ SVĀHĀ.

222. Đà la ni, sa ha.

DHARAṆI SVĀHĀ.

223. Ác kỳ nễ, sa ha.

AGNI SVĀHĀ.

224. Đế thù bà bố, sa ha.

TEJO VĀYU SVĀHĀ.

225. Chỉ lý chỉ lý, sa ha.

CILI CILI SVĀHĀ.

226. Tỷ lý tỷ lý, sa ha.

SILI SILI SVĀHĀ.

227. Bột địa gia, bột địa gia, sa ha.

BUDDHYA BUDDHYA SVĀHĀ.

228. Mạn trà la tất địa duệ, sa ha.

MAṆḌALA SIDDHYE SVĀHĀ.

229. Mạn trà la bạn đà duệ, sa ha.

MAṆḌALA BANDHAYE SVĀHĀ.

230. Tư ma bạn đạt ni, sa ha.

SĪMĀ BANDHANI SVĀHĀ.

231. Chiêm bà chiêm bà, sa ha.

JAMBHA JAMBHA SVĀHĀ.

232. Tất đam bà, tất đam bà, sa ha.

STAMBHA STAMBHA SVĀHĀ.

233. Sân đà, sân đà, sa ha.

CCHINDA CCHINDA SVĀHĀ.

234. Tần đà tần đà, sa ha.

BHINDA BHINDA SVĀHĀ.

235. Bạn đà bạn đà, sa ha.

BANDHA BANDHA SVĀHĀ.

236. Mâu hối già mâu hối già, sa ha.

MOHAYA MOHAYA SVĀHĀ.

237. Ma ni tỳ dụ đề, sa ha.

MAṆI VIŚUDDHE SVĀHĀ.

238. Tố lật duệ, tố lật duệ, tô lị gia, tỳ dụ đề, sa ha.

SŪRYE SŪRYE SŪRYA VIŚUDDHE SVĀHĀ.

239. Chiến điệt lệ, tô chiến điệt lệ, bố lật noa chiến điệt lệ, sa ha.

CANDRE SUCANDRE PŪRṆA CANDRE SVĀHĀ.

240. Nhạ sát đa la gia, sa ha.

NAKṢATRĀYA SVĀHĀ.

241. Thất phệ, sa ha.

ŚIVE SVĀHĀ.

242. Phiến để duệ, sa ha.

ŚĀNTIYE SVĀHĀ.

243. Tô phộc tất để dã, dã nễ, sa ha.

SVASATYA YANE SVĀHĀ.

244. Thi phạm yết lị, phiến để yết lị, bố sắt trí bạt lạt đà nễ, sa ha.

ŚIVAṂ KARI, ŚĀNTI KARI, PUṢṬI BALA VARDHANI SVĀHĀ.

245. Thất lị yết lệ, sa ha.

ŚRĪ KĀRE SVĀHĀ.

246. Thất lị gia bạt lị đà nễ, sa ha.

ŚRĪYA VARDHANI SVĀHĀ.

247. Thất lị gia thời phộc la nễ, sa ha.

ŚRĪYA JVALANI SVĀHĀ.

248. Na mâu chi, sa ha.

NAMUCI SVĀHĀ.

249. Ma lỗ chi, sa ha.

MURUCI SVĀHĀ.

250. Bệ già phiệt để, sa ha.

VEGA VATI SVĀHĀ.

Phần bên trên là Căn bản Chú Nhất Thiết Phật Tâm Chú:

1. Án. OṂ.

2. Tát bà đát tha nghiệt đa mộ lật đế.

SARVA TATHĀGATA MŪRTTE.

3. Bạt la phiệt la nghiệt đa bà duệ.

PRAVARA GATA BHAYE.

4. Xa ma diễn đổ ma ma. Tôi tên là… tả, tát bà bả bế biều.

ŚAMAYAMTU MAMAṢYA SARVA PĀPEBHYAḤ.

5. Sá tất để la bà phiệt đổ.

SVĀSTIRBHAVATU.

6. Mâu chi, mâu chi, tỳ mâu chi.

MUṂI MUṆI VIMUṆI.

7. Giá lị, giá lị, giá la nễ.

CALE CALE CALANE.

8. Nghiệt đế.

GATI.

9. Bà đà la nãi.

BHAYA HĀRAṆI

10. Bộ địa bộ địa.

BODHI BODHI.

11. Bộ đà gia, bộ đà gia.

BODHIYA BODHIYA.

12. Bột địa lợi, bột địa lam.

BUDHILI BUDHILAṂ.

13. Tát bà đát tha nghiệt đa hiệt lật đà gia.

SARVA TATHĀGATA HṚDAYA.

14. Thụ sắt lai.

JUṢṬAI.

15. Sa ha.

SVĀHĀ.

Nhất Thiết Phật Tâm Ấn Chú:

1. Án.

OṂ.

2. Bạt chiết la bạt để.

VAJRA VATI.

3. Bạt chiết la bát la để sắt xỉ đa du đề.

VAJRA PRATIṢṬITA ŚUDDHE.

4. Đát tha nghiệt đa mẫu đà la.

TATHĀGATA MUDRA.

5. Địa sắt xá na, địa sắt xỉ đế, sa ha.

ADHIṢṬANA ADHIṢṬITE SVĀHĀ.

Quán Đỉnh Chú:

1. Án.

OṂ.

2. Mâu nễ, mâu nễ, mâu nễ phiệt lệ.

MUṆI MUṆI MUṆI VARE.

3. A tỳ tru giả đô mê.

ABHIṢIṂCA TUME.

4. Tát bà đát tha nghiệt đa ma hồng Tôi tên là

SARVA TATHĀGATA MĀṂ.

5. Tát bà bật tha gia tỳ sái kế.

SARVA VIDYA ABHIṢEKAI.

6. Ma Ha bạt chiết la phiệt gia, mẫu đà la, mẫu địa lị để.

MAHĀ VAJRA KAVACA MUDRA MUDRITEḤ.

7. Đát tha nghiệt đa hiệt lật đà gia.

TATHĀGATA HṚDAYA.

8. Địa sắt xỉ đa, bạt chiết lệ, sa ha.

ADHIṢṬITA VAJRE SVĀHĀ.

Quán Đỉnh Ấn Chú:

1. Án.

OṂ.

2. A mật lật đa phiệt lệ.

AMṚTA VARE.

3. Phộc la phộc la.

VARA VARA.

4. Bát la phộc la tỳ du đề.

PRAVARA VIŚUDDHE.

5. Hàm hàm.

HŪṂ HŪṂ.

6. Phán tra, phán tra.

PHAṬ PHAṬ.

7. Sa ha.

SVĀHĀ.

Kết Giới Chú:

1. Án.

OṂ.

2. A mật lật đa phiệt lệ.

AMṚTA VARE.

3. Nghiệt bà lạc sát ni.

GARBHA RAKṢAṆI.

4. A yết la sa ni.

ĀKARṢAṆI.

5. Hàm hàm.

HŪṂ HŪṂ.

6. Phán tra, phán tra.

PHAṬ PHAṬ.

7. Sa ha.

SVĀHĀ.

Phật Tâm Chú:

1. Án.

OṂ.

2. Tỳ ma lệ.

VIMALE.

3. Xà gia phiệt để.

JAYA VATI.

4. A mật lật đế.

AMṚTE.

5. Hàm hàm hàm hàm.

HŪṂ HŪṂ HŪṂ HŪṂ.

6. Phán tra, phán tra, phán tra, phán tra.

PHAṬ PHAṬ PHAṬ PHAṬ.

7. Sa ha.

SVĀHĀ.

Tâm Trung Tâm Chú:

1. Án.

OṂ.

2. Bạt la bạt la.

BHARA BHARA.

3. Tâm bạt la.

SAṂBHARA.

4. Ấn địa lật gia.

INDRIYA.

5. Tỳ du đạt nễ.

VIŚODHANE.

6. Hàm hàm.

HŪṂ HŪṂ.

7. Tằng lô già lệ.

KURU CALE.

8. Sa ha.

SVĀHĀ.

Bấy giờ Đức Thế Tôn nói Thần Chú này xong, liền bảo Đại Phạm rằng: Nếu có ai tạm nghe Đà La Ni này thì tất cả mọi tội chướng của kẻ trai lành, người nữ thiện ấy đều được trừ diệt.

Nếu hay tụng trì thì nên biết người ấy tức là thân của Kim Cương Vajra kāya, lửa chẳng thể thiêu đốt được.

Này Đại Phạm! Ông nên biết việc này: Tại Đại Thành Ca Tỳ La Kapila, lúc Đồng Tử La Hầu La Rāhula ở trong thai mẹ. Mẹ Ngài tên là Gia Du Đà La Yaśodhara vốn là người nữ thuộc dòng tộc Thích Ca Śākya.

Khi bà bị ném vào hầm lửa thì lúc đó, La Hầu La đang nằm trong thai mẹ, nghĩ nhớ đến Chú này, cho nên hầm lửa lớn kia liền biến thành ao hoa sen. Đây là uy lực của Thần Chú này, do nhân duyên ấy mà lửa chẳng thể thiêu đốt được.

Đức Phật bảo: Này Đại Phạm! Chất độc chẳng thể hại người ấy được. Như ở thành Thiện Du có người con của vị Trưởng Giả Phong Tài Bhogavatī, khéo trì tất cả Cấm Chú khác. Khi trì Chú lực nhiếp triệu Vua Rồng Đức Xoa Ca Takṣaka lại quên Kết Giới Sīma bandhana.

Vị Long Vương ấy giận dữ nghiến răng gây tổn hại khiến cho người đấy phải chịu khổ não lớn. Trong khoảng khắc, mệnh không có ai có thể cứu vãn được.

Ở trong cái thành ấy, có vị Ưu Bà Di UpĀsika: Cận Sự Nữ tên là Vô Cấu Amala thường trì Tùy Cầu Tức Đắc Đại Tự Tại Đà La Ni Thần Chú này. Vị Ưu Bà Di ấy khởi tâm đại từ bi, sinh lòng thương xót, liền đi đến nơi đó dùng Chú này cứu chữa.

Bà mới tụng Chú một biến thì chất độc kia liền bị tiêu diệt làm cho người ấy được hoàn lại bản tâm. Thời người con của vị trưởng giả ở bên bà Vô Cấu thọ trì Chú này, ghi nhớ tại tâm. Vì thế nên biết chất độc chẳng thể hại được.

***