Kinh Đại thừa
Bộ Niết Bàn
PHẬT THUYẾT MƯỜI SÁU
TÔN PHẬT TRONG HIỀN KIẾP
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư
Pháp Thiên, Đời Tống
Ở bên ngồi Luân Đàn
Trong ngàn Phật hiền kiếp
Mười sáu vị Thượng Thủ
Di Lặc cầm Quân Trì Quân Trì Bình.
Bất không mắt hoa sen
Trừ ưu tướng Phạm Lai
Trừ ác chày Tam Cổ
Hương Tượng cầm hoa sen
Đại tinh tấn Thương Kích Cây kích bằng ngọc.
Hư Không Tạng Bảo Quang ánh sáng báu.
Trí Tràng cờ biểu Phướng
Vô Lượng Quang hoa sen
Hiền hộ cầm bình báu
Võng minh lưới dù lọng
Nguyệt Quang phướng bán nguyệt.
Vô Lượng Ý Phạm Lai
Biện tích cầm mây hoa
Kim cương tạng Độc Cổ
Phổ Hiền Ấn Ngũ Trí
Chủng Tử, chữ A đầu Sơ A Tự
Hồng án đất bên trái
Các Chân Ngôn ấy là:
1. Án Mỗi đát lệ dạ dã, sa phộc hạ A.
2. Án A mục khư na lật xả nẵng dã, sa phộc hạ NGA.
3. Án Tát phộc bá dã nhạ ha dã, sa phộc hạ BÀ.
4. Án Tát phộc thú ca đát mẫu nễ lật già đa ma duệ, sa phộc hạ ÁM.
5. Án Nga đà hạ tất đa nễ, sa phộc hạ NGƯỢC.
6. Án Truật la dã, sa phộc hạ VĨ.
7. Án Nga nga nẵng ngạn nhạ dã, sa phộc hạ ÁC.
8. Án Chỉ nương nẵng kế đô muội, sa phộc hạ ĐÁT LAM.
9. Án A di đa bát la bà dã, sa phộc hạ ĐẶC NOAN.
10. Án Bạt nại la bá la dã, sa phộc hạ BÁT LÝ.
11. Án Nhạ lý nễ bát la bà dã, sa phộc hạ NHẠ.
12. Án Tán nại la bát la bà dã, sa phộc hạ MA.
13. Án A khất xoa dã ma đa duệ, sa phộc hạ CÁT NỄ DÃ.
14. Án Bát la để bà na câu tra dã, sa phộc hạ LAM.
15. Án Phộc nhật la nghiệt bà dã, sa phộc hạ PHỘC.
16. Án Tam mạn đa bạt nại la dã, sa phộc hạ ÁC.
Ngoại Viện Kim Cương Giới
Địa Cư, Không Hành Thiên
Lược nói có năm loại
Phẫn Nộ xưng chữ Hồng HÙMÏ
An bày hai mươi Thiên
Dùng sen súng làm Tòa
Đông Bắc Na La Diên
Hình La Sát Cầm Luân Bánh Xe.
Câu Ma La Hình Đồng Tử Linh Khế Ấn cái chuông.
Tồi Tối Dạ Ca Thiên
Tản Cái, Bảo cửa Đông
Phạm Thiên cầm sen hồng
Thiên Đế Hình Đồng Tử chày Độc Cổ.
Hỏa Thiên ở Đông Nam
Cờ biểu hình Tam Giác
Nhật Thiên hình Đồng Tử
Kim Cương Thực cầm Man Tràng hoa
Diễm Ma Ấn Đàn Trà Màu đỏ đen
Huỳnh Hoặc Sao Hỏa hỏa quang tụ ánh sáng tụ như đám lửa rực.
Hình rất đáng sợ, màu đỏ
Tây Nam La Sát Chủ
Cầm chùy kèm quyến thuộc
Tuế Tinh Thiên Sao Mộc cầm bổng cây gậy.
Kim Cương Y Dạ ca
Cửa Tây cầm cung tên
Thủy Thiên cầm sợi dây Quyến Sách
Tiếp đặt nơi Nguyệt Thiên Hình Đồng Tử.
Phong Tràng góc Tây Bắc Hình La Sát màu tro.
Kim Cương Diện cầm câu Móc câu
Điều Phục Kim Cương Kiếm
Cửa Đông Đa Văn Thiên Màu vàng
Nâng Tháp, cầm gậy báu
Y Xá Na Ấn Kích Bên trái cầm Kiếp Ba La.
Các Chân Ngôn ấy là:
1. Án Ma la phộc nhật la.
2. Án Phộc nhật la kiến tra.
3. Án Phộc nhật la ngộ noa.
4. Án Phộc nhật la muội na.
5. Án Phộc nhật la dữu đà.
6. Án Phộc nhật la nẵng la.
7. Án Phộc nhật la cự tra lợi.
8. Án Phộc nhật la ma ni la.
9. Án Phộc nhật la ca la.
10. Án Phộc nhật la thủy nga la.
11. Án Phộc nhật La Nan noa.
12. Án Phộc nhật la mẫu sa la.
13. Án Phộc nhật la phộc thủy.
14. Án Nẵng nga phộc nhật la.
15. Án Phộc nhật la bát la bà.
16. Án Phộc nhật la nễ la.
17. Án Phộc nhật la cự xả.
18. Án Phộc nhật la nhạ dã.
19. Án Phộc nhật la bội la phộc.
20. Án Lỗ nại la dã, phộc nhật la.
Chúng Đại Thiên như vậy
Uy Đức có nhiều Môn
Đều ở Man Trà La Manïdïala Đạo Trường.
Cần phải khai thị đủ
Cúng dường Trời Dạ Ca
Ở phía Đông cửa Bắc
Các Chân Ngôn ấy là:
Án Phộc nhật la vĩ nẵng dã ca, sa phộc hạ.
Mười Sáu Tôn.
***